Mô tả Labropsis manabei

L. manabei có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là gần 12 cm[4]. Cá đực trưởng thành có một khoảng màu cam bao quanh gốc vây ngực (cá cái không có đặc điểm này). Đầu có màu nâu tím; môi, cằm và vùng họng có màu xanh lam nhạt. Vây lưng và vây hậu môn có viền màu xanh lam óng ở rìa (cả hai giới). Một đốm đen thường xuất hiện phía trước của vây lưng (cá cái không có đặc điểm này). Vây ngực một đốm đen ở gốc. Cá con và cá cái đang phát triển có ba dải sọc màu đen xen kẽ với các dải màu xanh lam nhạt[5]. Cá con có ngoại hình giống với Diproctacanthus nhưng có vây lưng dài hơn[3].

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 11; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 10; Số tia vây ở vây ngực: 14[6].

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Labropsis manabei //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T187620A85... http://www.etyfish.org/labriformes2 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... http://treatment.plazi.org/id/A014A2F0-7831-AFE6-5... http://zoobank.org/NomenclaturalActs/7EA163A1-06C0... https://www.fishbase.ca/summary/4866 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://www.fishbase.org/summary/Labropsis-manabei... https://www.gbif.org/species/2383383